Giới thiệu Khoa Hóa sinh Vi sinh
03/12/2020 08:06
KHOA HÓA SINH - VI SINH
SLOGAN của khoa: “CAM KẾT CHÍNH XÁC VÀ TẬN TÌNH”
I. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021:
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
|
STT
|
Tên các chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu giao
(Tính theo tiêu bản)
|
KẾT QUẢ
|
|
Đạt
|
Tỷ lệ %
|
|
1
|
Hóa sinh
|
90.000
|
75.101
|
83.45
|
|
2
|
Vi sinh + Ký sinh
|
17.000
|
67.307
|
395.92
|
|
7
|
Tổng số xét nghiệm
|
107.000
|
142.408
|
133.09
|
|
- Không có cán bộ viên chức vi phạm luật pháp, nội quy cơ quan, các hình thức kỷ luật.
- Thực hiện tốt tất cả các quy định của đơn vị.
II. HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Khoa Hóa Sinh – Vi sinh Bệnh Viện ĐKKV Cam Ranh được thành lập vào tháng 10/ 2011 với tiền thân là Khoa Xét Nghiệm. Sau khi chính thức được tách ra khỏi Khoa Xét Nghiệm, Khoa Hóa Sinh – Vi sinh đã thực sự trưởng thành cùng với sự phát triển ngày càng vững mạnh của Bệnh viện. Khoa Hóa Sinh – Vi sinh tọa lạc trên tầng 1 tòa nhà 7 tầng trong khuôn viên của Bệnh viện, cung cấp dịch vụ xét nghiệm cho tất cả các khoa trong bệnh viện và một số đơn vị khác thông qua dịch vụ xét nghiệm chẩn đoán, theo dõi và điều trị.
1. Nhân lực:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Công việc được giao
|
Số điện thoại
|
1
|
Nguyễn Thị Hồng Tiền
|
01/01/1979
|
Trưởng khoa
|
Cử nhân đại học
|
Trưởng khoa
|
|
2
|
Võ Thị Hoàng Uyên
|
11/04/1980
|
Kỹ thuật viên trưởng
|
Cử nhân đại học
|
KTV trưởng, phụ trách tổ xét nghiệm Phòng Khám
|
|
2. Trang thiết bị
STT
|
TÊN TRANG THIẾT BỊ
|
MODEL/Số seri
|
SẢN XUẤT
|
SỐ LƯỢNG
|
PHÒNG SINH HÓA
|
1
|
Máy sinh hóa tự động MISPA CCXL 1
|
MISPA CCXL/S190T240CS0073
|
Thụy Sĩ
|
1
|
2
|
Máy sinh hóa tự động MISPA CCXL 2
|
MISPA CCXL/210T240CS0098K
|
Thụy Sĩ
|
1
|
3
|
Tủ lạnh ARISTON
|
ARISTON/93251540101
|
2006-NHẬT
|
1
|
4
|
Tủ mát Darling
|
DL 2800A
|
ViỆT NAM
|
1
|
5
|
Tủ lưu trữ UNICEF
|
TCALLINE- 8605284
|
1990-USA
|
1
|
6
|
Dàn máy vi tính SAMSUNG
|
I.S20D300
|
2017/VN
|
1
|
7
|
Dàn máy vi tính DELL
|
JP1K282
|
2016 - HOA KỲ
|
1
|
8
|
Máy miễn dịch tự động AFIAS-6
|
AFIAS-6/ 140307
|
2017-KOREA
|
1
|
9
|
Máy đo đường huyết AUCUCHECK
|
ACCU-CHECK
|
2010-Đức
|
2
|
10
|
Máy phân tích nước tiểu Mission U500
|
297I10027E8
|
2013-USA
|
1
|
11
|
Máy ly tâm HETTICH
|
42303
|
1992- USA
|
1
|
12
|
Máy điện giải MEDICA ( Na/K/Cl)
|
01730-1413
|
2015-USA
|
1
|
PHÒNG VI SINH
|
13
|
Tủ sấy MENMERT
|
782763
|
1980- ĐỨC
|
1
|
14
|
Tủ ấm EQUIPMENT
|
4220
|
1975 - USA
|
1
|
15
|
Tủ ấm JSGT
|
060424-033
|
2006-KOREA
|
1
|
16
|
Hotte vô trùng mini
|
39912
|
2002- VN
|
1
|
17
|
Kính hiển vi OLYMPUS CX21
|
0A80790
|
1998- CHINA
|
1
|
18
|
Tủ lạnh HITACHI
|
HITACHI/ 2460900697
|
1996- Nhật
|
1
|
19
|
Tủ lạnh PANASONIC
|
943500390
|
1996- NHẬT
|
1
|
20
|
Nồi hấp TOMYES 315
|
40135132
|
2011- NHẬT
|
1
|
21
|
Nồi hấp Dimys&Evolution
|
VATM-823- TM82B9903121
|
2010- NHẬT
|
1
|
22
|
Buồng cấy vi sinh JSCB – 1500
|
120820-11
|
2013- KOREA
|
1
|
PHÒNG KHÁM
|
23
|
Kính hiển vi NIKON
|
541881
|
2005- USA
|
1
|
24
|
Máy phân tích nước tiểu Mission U120
|
197A0002D41
|
2013- ĐỨC
|
1
|
25
|
Máy ly tâm đa năng Spectrafuge 6C
|
C207491
|
2012-USA
|
1
|
3. Phân công bộ phận chuyên môn
STT
|
Bộ phận/
tổ chuyên môn
|
Nhiệm vụ/Công việc thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Xét nghiệm
khu vực
phòng khám
|
- Lấy mẫu xét nghiệm
- Glucose nhanh
- Các test nhanh miễn dịch
- Soi tươi dịch âm đạo, nấm
- Phân tích nước tiểu thông thường
|
Tổ XN Phòng Khám:
- KTV Võ Thị Hoàng Uyên
- KTV Phạm Thị Hoàng Kim
- KTV Nguyễn Phan Bích Phụng
|
2
|
Xét nghiệm
sinh hóa –
Miễn dịch
|
- Xét nghiệm sinh hóa máu
- Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu
- Xét nghiệm miễn dịch ( Định lượng và định tính)
- Lưu giữ và gửi mẫu Double test, triptest, giải phẩu bệnh lý, tay chân miệng, sốt xuất huyết, cúm, sởi, Ebola…
- Trả kết quả xét nghiệm.
|
Tổ sinh hóa – miễn dịch:
- CN. Nguyễn Thị Hồng Tiền ( quản lý chung)
- KTV Nguyễn Thị Bích Lệ
- KTV Trần Thanh Thảo
|
3
|
Xét nghiệm
vi sinh – ký sinh
|
- Vi khuẩn nuôi cấy, định danh bằng phương pháp thông thường.
- Cấy máu
- Xét nghiệm AFB
- Soi tươi: dịch âm đạo, nấm, phân…
- Nhuộm và đọc: Ký sinh trùng sốt rét, vi khuẩn …
|
Tổ Vi - Ký Sinh:
- KTV Nguyễn Thị Bích Lài
- KTV Trần Thị Ngọc Minh
- KTV Võ Dương Hoài Thương
|
III. GIỚI THIỆU CÁC XÉT NGHIỆM
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và phục vụ tốt nhất cho lâm sàng, cùng với xu thế phát triển của y học hiện đại ngoài các dấu chứng lâm sàng người thầy thuốc còn cần các kết quả cận lâm sàng để chẩn đoán và theo dõi điều trị. Khoa Hóa Sinh – Vi Sinh bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh đã triển khai nhiều xét nghiệm kỹ thuật cao, với máy móc hiện đại đem lại kết quả nhanh và chính xác như: máy sinh hóa tự động Mispa CCXL (2 máy); Máy ION đồ EASYLYSE PLUS; Máy miễn dịch AFIAS 6; Máy tổng phân tích nước tiểu tự động Mision U 500, U 120 …
1. Tại khoa Hóa Sinh – Vi Sinh
- Các xét nghiệm đường huyết, đường niệu, ceton niệu để chẩn đoán và theo dõi bệnh nhân tiểu đường: Glucose, HbA1c
- Đánh giá chức năng thận như: Ure, Creatinin (máu, nước tiểu), Protein, Albumin tổng phân tích nước tiểu.
- Hội chứng gan mật có các xét nghiệm như SGOT, SGPT, GGT, Bilirubin, Albumin, Globulin, tỷ A/G.
- Xét nghiệm mỡ máu dấu hiệu nguy cơ xơ vữa động mạch như Triglycerit, Cholesterol, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol.
- Phát hiện và theo dõi bệnh Goute hoặc bệnh về thấp khớp nhờ định lượng Acid Uric máu.
- Bệnh lý về tim có các xét nghiệm CK Nac, CK MB; Test Troponin I.
- Xét nghiệm Amylase máu và niệu để chẩn đoán xác định, theo dõi bệnh lý viêm tụy cấp.
- Xét nghiệm ion đồ (điện giải đồ): Định lượng nồng độ các ion điện giải trong cơ thể. Việc xác định nồng độ các ion điện giải đóng vai trò quan trọng trong viêc xác định phương hướng điều trị cũng như theo dõi chẩn đoán một số bệnh lý nhất định (tăng huyết áp, suy tim, suy thận ..).
- Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu (Alcohol).
- Xét nghiệm T3, T4, TSH đánh giá chức năng tuyến giáp.
- Xét nghiệm b hCG : Xác định bệnh, xét nghiệm nồng độ hormone beta HCG trong máu người mẹ không chỉ để xác định có đang mang thai hay không mà còn tầm soát các dị tật bẩm sinh của thai nhi trong bụng mẹ. Ngoài ra, ở nam giới, việc xét nghiệm beta HCG còn xác định những khối u tế bào mầm như ung thư tinh hoàn.
- Xét nghiệm CRP: Còn gọi là xét nghiệm protein phản ứng C hay C-reactive protein (CRP) là một xét nghiệm quan trọng để xác định và đánh giá tình trạng viêm hoặc nhiễm trùng. Xét nghiệm CRP còn được sử dụng để theo dõi hiệu quả điều trị các tình trạng rối loạn tự miễn hoặc bệnh mạn tính.
- Dấu ấn ung thư: Xét nghiệm PSA (Prostatic Specific Antigen) tầm soát K tiền liệt tuyến; Xét nghiệm AFP (alpha-fetoprotein) tầm soát K gan.
- Về mặt vi sinh, ký sinh có các xét nghiệm: nuôi cấy phân lập vi khuẩn, làm kháng sinh đồ, tìm ký sinh trùng sốt rét, ký sinh trùng đường ruột, vi nấm, lao, nhuộm soi các chất dịch…, cùng các phản ứng huyết thanh chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue NS1, HBsAg, HBeAg, HBsAb, Anti HCV, Anti HIV, test H.pylori , Giang mai (TP), Test kháng nguyên Covid19, Test gây nghiện 4 chỉ số, Test hCG, FOB máu ẩn trong phân.
- Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu 10 thông số: Nhằm sàng lọc sớm hoặc theo dõi một số tình trạng sức khỏe thông thường hay chẩn đoán bệnh về thận hoặc liên quan tới thận, bệnh đái tháo đường, nhiễm trùng đường tiết niệu, gan, huyết áp, tim mạch…
2. Gửi mẫu xét nghiệm:
- Sàng lọc trước sinh (Double test; Trip test); Sàng lọc sau sinh (Lấy máu gót chân tại khoa Sản): là biện pháp giúp chẩn đoán các bệnh do rối loạn di truyền, từ đó có biện pháp can thiệp và điều trị kịp thời, hạn chế những hậu quả nặng nề do dị tật bẩm sinh gây ra, giảm thiểu số người tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng dân số.
- Giải phẩu bệnh lý: Xét nghiệm giải phẫu bệnh được thực hiện trên những mẫu bệnh phẩm tế bào, bệnh phẩm mô từ các cơ quan trong cơ thể được sinh thiết trong quá trình nội soi, sinh thiết kim hoặc trong quá trình phẫu thuật, đây được coi là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán bệnh đặc biệt là các bệnh lý ác tính.
- Xét nghiệm tế bào âm đạo (Max prep)
- Các xét nghiệm về giun, sán, định lượng vius, RT-PCR COVID-19, dấu ấn ung thư, nội tiết tố…
IV. THÀNH TỰU
1. Thực hiện công tác chuyên môn
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao về công tác tiếp đón và lấy mẫu xét nghiệm, thực hiện các xét nghiệm thường quy và cấp cứu.
Cập nhật và phát triển nhiều kỹ thuật mới: Định lượng AFP; Định lượng PSA; Định lượng β hCG; Định lượng CRP…
2. Công tác quản lý
- Quản lý chất lượng: Thực hiện liên thông xét nghiệm thông qua “ Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học” ban hành kèm theo Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
- Quản lý kinh tế y tế: Chuẩn hóa quy trình kỹ thuật và quy trình quản lý, thiết kế luồng công việc tối ưu giúp làm giảm chi phí và nhân lực góp phần tăng doanh thu cho Bệnh viện.
3. Thành tích đã đạ
Đạt tập thể lao động tiên tiến trong nhiều năm.
4. Định hướng phát triển:
- Phát triển các kỹ thuật xét nghiệm chuyên sâu, cập nhật các kỹ thuật xét nghiệm mới.
- Hoàn thành “ Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học” ban hành kèm theo Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
- Đổi mới, cải tiến liên tục dịch vụ xét nghiệm đáp ứng với nhu cầu của người bệnh.
- Tích cực tham giam công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo và chỉ đạo tuyến.
|